Chào các bạn, trong bài viết này, HP Academy sẽ giới thiệu đến các bạn bộ từ vựng IELTS tưởng như xa lạ mà rất quen thuộc và thường gặp trong kì thi, đặc biệt là trong phần thi Speaking: FAMILY. Bộ từ vựng dưới đây sẽ rất hữu ích cho những bạn đang hướng tới mục tiêu đạt được band điểm 6.5 trở lên trong kỳ thi IELTS.
Chủ đề Family là một trong những chủ đề mà các thí sinh có thể gặp trong kì thi IELTS. Trong bài viết này, HP Academy sẽ cung cấp cho các bạn một số từ vựng IELTS về Family để giúp các bạn có thể dễ dàng sử dụng các từ vựng sau trong bài thi của mình một cách hiệu quả nhất.
Không những vậy, HP Academy cũng sẽ gửi đến các bạn một số ví dụ minh họa để mình có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng các từ vựng này tưởng chừng như giống nhau nhưng lại có ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào từng ngữ cảnh nè.
Nào, hãy cùng HP Academy khám phá những từ vựng IELTS thú vị về chủ đề Family nhen!
- VOCABULARY:
- A close-knit family: gia đình hoà thuận, gắn bó
→ Example: I am so lucky to have a close-knit family as everyone in my family loves and helps each other.
- Extended family: gia đình nhiều thế hệ
→ Example: I am so proud that I was born in a large extended family.
- Single- parent family: gia đình đơn thân
→ Example: One out of every two children in the UK will live in a single-parent family at some time before they reach age 18.
- A broken home: gia đình tan vỡ
→ Example: Shyness and lack of social skills are common traits that kids from a broken home acquire.
- Dysfunctional family: gia đình không êm ấm
→ Example: A family in which the relationships are bad or unhealthy can be called a dysfunctional family.
- Parents affection: tình yêu thương của bố mẹ
→ Example: A lack of parental affection can affect everything from how early the child starts puberty to her emotional stability as an adult.
- Strong/ close family ties: mối quan hệ gắn kết trong gia đình
→ Example: Strong family ties play an important role in every person’s happiness.
- Carefree childhood: tuổi thơ êm đềm
→ Example: I am so happy to have a carefree childhood.
- Distant relative: họ hàng xa
→ Example: She claims to be a distant relative of the billionaire.
- A family resemblance: sự giống nhau giữa các thành viên
→ Example: People say they can see family resemblance between my sister and me.
- To lead separate lives: sống cuộc sống riêng
→ Example: We were going to lead separate lives and occasionally getting together.
- To raise/ bring up children: nuôi dạy con cái
→ Example: Everyone has their own ways to bring up their child.
- Generation gap: khoảng cách giữa các thế hệ gia đình
→ Example: Generation gap is mostly the root cause of the relationship issues teenagers usually have with their parents.
- Family reunions: sum họp gia đình
→ Example: Family reunions on holiday or other important occasions can creat cozy atmosphere among members.
- To take after somebody: giống ai đó (ngoại hình và tính cách)
→ Example: She takes after her grandmother in her talent for desgin.
- Family background: gia cảnh gia đình
→ Example: In spite of our different family backgrounds, we immediately become friends.
- To give somebody a good upbringing: nuôi dạy tốt
→ Example: My parents really tried to give me a good upbringing.
- Sole custody: chỉ vợ hoặc chồng có quyền nuôi con
→ Example: A parent with “sole custody” of a child has exclusive physical and legal custody rights concerning the child.
- Foster parents: cha mẹ nuôi
→ Example: Being foster parents is not easy as they have to face plenty of difficulties in their life.
- Main breadwinner: trụ cột tài chính gia đình
→ Example: My father recently lost his job, so my mother is the main breadwinner.
- IDIOMS:
- Flesh and blood: máu mủ ruột rà
→ Example: Although the children may not be their flesh and blood, the foster parents still nurture them with their true love.
- Black sheep of the family: nỗi nhục nhã, xấu hổ của gia đình
→ Example: Juan is always trouble with the police, I do not know why he is so different. We call him the black sheep of the family.
- Like two peas in the same pod: ngoại hình hoặc tính cách rất giống nhau
→ Example: My elder sister and I are like two peas in the same pod.
- A chip off the old block: giống hệt bố/ mẹ về ngoại hình lẫn tính cách
→ Example: John loves going to the countryside and sleeping in his tent, so does his dad.
- Run in the family: đặc điểm lưu truyền trong gia đình
→ Example: All her children are very artistic. It must run in the family.
- Blood is thicker than water: một giọt máu đào còn hơn ao nước lã
→ Example: When you get into trouble, usually your family will be the ones to bail you out, not your friends. After all, blood is thicker than water.
- The apple doesn’t fall far from the tree: con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
→ Example: My sister is just like my father. She jumps from job to job and can’t settle on a career path. The apple doesn’t fall far from the tree.
- Men make houses, women make homes: đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
→ Example: “Men make a house, women make a home” and it tends to be precise throughout history until now.
- To see eye to eye with somebody: cùng quan điểm, đồng ý với ai đó
→ Example: I always see eye to eye with my father at home.
- Chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt
→ Example: Even though we are siblings, my brother and I are just like chalk and cheese.
Hi vọng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn có thêm vốn từ vựng tiếng Anh về chủ đề Family và áp dụng cho bài thi IELTS hiệu quả hơn.
Bạn có thể tải bản PDF của bài học từ vựng hôm nay tại đây: [bản PDF].
Tài liệu này sẽ giúp bạn học được rất nhiều từ mới và cách sử dụng chúng trong các ngữ cảnh khác nhau. Ngoài ra, đừng quên luyện tập thường xuyên bằng cách đọc các tin tức hoặc sách báo bằng tiếng Anh nha. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn cải thiện khả năng nghe, nói, đọc và viết tiếng Anh của mình. Nếu bạn muốn có thêm nguồn tài liệu hữu ích để học tiếng Anh, bạn có thể tham gia lớp PRE IELTS của Hát Pê để có thể tiếp thu kiến thức một cách chính xác và dễ hiểu nhất, cũng như mở rộng vốn từ vựng của mình ở những chủ đề phổ biến hơn nè.
Hẹn gặp lại bạn ở chủ đề Vocab tiếp theo nha.